Trong đó, việc hoàn thiện chính sách về phí, lệ phí là góp phần giảm chi phí hành chính, minh bạch hóa hoạt động QLNN, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân/ doanh nghiệp và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Do đó, ngày 25/11/2015, Luật phí và lệ phí được ban hành và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017. Bố cục của Luật gồm 6 chương và 25 điều, cụ thể:
1. Chương I. Những quy định chung (từ Điều 1 đến Điều 7, gồm 7 điều) quy định về phạm vi điều hỉnh, đối tượng áp dụng, giải thích từ ngữ, danh mục và thẩm quyền quy định phí và lệ phí, áp dụng Luật Phí và lệ phí, các luật có liên quan và điều ước quốc tế, người nộp phí và lệ phí, tổ chức thu phí, lệ phí.
2. Chương II. Nguyên tắc xác định mức thu, miễn, giảm phí, lệ phí (từ Điều 8 đến Điều 10, gồm 3 điều) quy định về nguyên tắc xác định mức thu phí, lệ phí; miễn, giảm phí, lệ phí.
3. Chương III. Kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí (từ Điều 11 đến Điều 13, gồm 3 điều) quy định về kê khai, nộp phí, lệ phí; thu nộp, quản lý và sử dụng phí; thu, nộp lệ phí.
4. Chương IV. Quyền, trách nhiệm của tổ chức thu và người nộp phí, lệ phí (từ Điều 14 đến Điều 16, gồm 3 điều) quy định về trách nhiệm của tổ chức thu phí, lệ phí; quyền, trách nhiệm của người nộp phí, lệ phí và hành vi nghiêm cấm và xử lý vi phạm.
5. Chương V. Thẩm quyền và trách nhiệm của các cơ quan nhà nước về quản lý phí và lệ phí (từ Điều 17 đến Điều 22, gồm 6 điều) quy định về thẩm quyền của Ủy ban thường vụ Quốc hội; về thẩm quyền và trách nhiệm của Chính phủ, của Bộ Tài chính; của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan thuộc Chính phủ; quy định về thẩm quyền của HĐND và thẩm quyền và trách nhiệm của UBND.
6. Chương VI. Điều khoản thi hành (từ Điều 23 đến Điều 25, gồm 3 điều) quy định về hiệu lực thi hành, quy định chuyển tiếp và các quy định chi tiết khác.
Theo đó, trong lĩnh vực khoa học và công nghệ quy định danh mục 8 mức thu phí gồm: Phí sở hữu trí tuệ; phí cấp mã số, mã vạch; phí sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử; phí thẩm định an toàn phóng xạ, bức xạ, an ninh hạt nhân; phí thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân; phí thẩm định điều kiện cấp giấy phép đăng ký dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử; phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ và phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ, cụ thể:
1
|
Phí sở hữu trí tuệ
|
|
1.1
|
Phí thẩm định về sở hữu công nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
1.2
|
Phí tra cứu thông tin về sở hữu công nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
1.3
|
Phí thẩm định đăng ký quốc tế về sở hữu công nghiệp có nguồn gốc Việt Nam
|
Bộ Tài chính
|
1.4
|
Phí cung cấp dịch vụ để giải quyết khiếu nại, phản đối đơn về sở hữu công nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
1.5
|
Phí công bố, đăng bạ thông tin sở hữu công nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
1.6
|
Phí sử dụng văn bằng bảo hộ
|
Bộ Tài chính
|
1.7
|
Phí thẩm định đơn đăng ký quốc tế sở hữu công nghiệp có chỉ định Việt Nam
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Phí cấp mã số, mã vạch
|
|
2.1
|
Phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số, mã vạch
|
Bộ Tài chính
|
2.2
|
Phí duy trì sử dụng mã số, mã vạch
|
Bộ Tài chính
|
2.3
|
Phí sử dụng mã doanh nghiệp, mã GLN (một mã), mã EAN-8
|
Bộ Tài chính
|
2.4
|
Phí đăng ký sử dụng mã nước ngoài
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Phí sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
|
Bộ Tài chính
|
4
|
Phí thẩm định an toàn phóng xạ, bức xạ, an ninh hạt nhân
|
|
4.1
|
Phí thẩm định cấp giấy phép vận hành, sử dụng thiết bị chiếu xạ
|
Bộ Tài chính
|
4.2
|
Phí thẩm định cấp giấy phép sản xuất, chế biến, lưu giữ, sử dụng chất phóng xạ
|
Bộ Tài chính
|
4.3
|
Phí thẩm định cấp giấy phép thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ
|
Bộ Tài chính
|
4.4
|
Phí thẩm định cấp giấy phép xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng
|
Bộ Tài chính
|
4.5
|
Phí thẩm định cấp giấy phép xây dựng cơ sở bức xạ
|
Bộ Tài chính
|
4.6
|
Phí thẩm định cấp giấy phép thay đổi quy mô, phạm vi hoạt động cơ sở bức xạ; giấy phép chấm dứt hoạt động cơ sở bức xạ
|
Bộ Tài chính
|
4.7
|
Phí thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn, thiết bị hạt nhân
|
Bộ Tài chính
|
4.8
|
Phí thẩm định cấp giấy phép đóng gói, vận chuyển vật liệu phóng xạ, vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn, chất thải phóng xạ
|
Bộ Tài chính
|
4.9
|
Phí thẩm định cấp giấy phép vận chuyển vật liệu chất phóng xạ quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
|
Bộ Tài chính
|
4.10
|
Phí thẩm định cấp giấy phép nhà máy điện hạt nhân, lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu
|
Bộ Tài chính
|
5
|
Phí thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân
|
Bộ Tài chính
|
6
|
Phí thẩm định điều kiện cấp giấy phép đăng ký dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
|
Bộ Tài chính
|
7
|
Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ
|
Bộ Tài chính
|
8
|
Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ
|
Bộ Tài chính
|
Thực hiện: P. PC